Bộ GD&ĐT đã công bố kết quả kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm học 2024-2025.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh và tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia. |
Theo đó, cả nước có gần 6.500 thí sinh đến từ 68 đơn vị (63 tỉnh, thành và 5 đại học), tăng 663 so với năm ngoái. Số thí sinh đạt giải là hơn 3.800, chiếm gần 59% tổng số dự thi.
Trong 63 tỉnh, thành, Hà Nội tiếp tục là địa phương dẫn đầu cả nước về số giải học sinh giỏi quốc gia với 200 thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích, trải dài ở tất cả các bộ môn - tăng 16 giải so với năm ngoái. Xếp thứ hai cả nước là đoàn TPHCM với 166 giải, tăng 56 giải so với năm 2024. Trong đó, đơn vị này có 05 thí sinh đoạt giải Nhất.
Hải Phòng là địa phương xếp thứ ba với tổng cộng 102 giải. Đứng thứ tư và thứ năm lần lượt là đơn vị Đại học Quốc gia Hà Nội (101 giải) và Bắc Giang (99 giải). Nằm trong Top 10 địa phương có số lượng thí sinh đoạt giải nhiều nhất, ngoài ra còn có:Hải Dương (97 giải), Nghệ An (96 giải), Thái Nguyên (90 giải), Quảng Ninh (88 giải), Vĩnh Phúc (87 giải).
Nếu tính cả các trường THPT chuyên thuộc đại học, duy nhất Đại học Quốc gia Hà Nội lọt top 10, ở vị trí thứ 4 với 101 giải.
Số giải học sinh giỏi quốc gia của các tỉnh thành
Bộ GD&ĐT nhận định số học sinh đạt giải năm nay phủ đều ở hầu khắp tỉnh, thành. Một số địa phương miền núi, biên giới, điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn cũng có học sinh đạt giải cao nhất trong kỳ thi. Học sinh được giải sẽ có giấy chứng nhận, được xét tuyển thẳng vào nhiều đại học. Ngoài ra, các em được địa phương thưởng theo chính sách riêng, với mức hàng chục triệu đồng.
14 thủ khoa thi học sinh giỏi quốc gia đều đến từ trường chuyên. Xét theo đơn vị, Bắc Ninh có nhiều thủ khoa nhất với số lượng 4 em, Đại học Sư phạm Hà Nội có 3 em.
Danh sách thủ khoa của 13 môn thi học sinh giỏi quốc gia năm học 2024-2025 như sau:
TT | Môn | Số báo danh thủ khoa | Điểm | Lớp | Trường THPT | Đơn vị |
1 | Toán | 67.01.06 | 33,5 | 11 | Chuyên Đại học Sư phạm | Đại học Sư phạm Hà Nội |
2 | Vật lý | 06.02.10 | 35,75 | 12 | Chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh |
3 | Hóa học | 24.03.19 | 35,375 | 11 | Chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội |
4 | Sinh học | 67.04.07 | 31 | 12 | Chuyên Đại học Sư phạm | Đại học Sư phạm Hà Nội |
5 | Tin học | 35.05.34 | 25,25 | 10 | Chuyên Thăng Long - Đà Lạt | Lâm Đồng |
6 | Ngữ văn | 58.06.04 | 15 | 12 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | TP HCM |
7 | Lịch sử | 06.07.04 | 17,75 | 12 | Chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh |
8 | Địa lý | 06.08.10 | 17 | 12 | Chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh |
9 | Tiếng Anh | 06.09.08 | 16,4 | - | Chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh |
67.09.04 | 16,4 | - | Chuyên Đại học Sư phạm | Đại học Sư phạm Hà Nội | ||
10 | Tiếng Pháp | 24.11.14 | 17,8 | - | Chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội |
11 | Tiếng Trung | 27.12.08 | 15,75 | - | Chuyên Trần Phú | Hải Phòng |
12 | Tiếng Nga | 54.10.08 | 17,7 | - | Chuyên Thái Nguyên | Thái Nguyên |
13 | Tiếng Nhật | 65.13.09 | 17,8 | - | Chuyên Ngoại ngữ | Đại học Quốc gia Hà Nội |
Xem thêm: |
WY
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.