Cập nhật về chính sách cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực, thí sinh tham khảo.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh, tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia và được tư vấn tuyển sinh miễn phí. |
Trong tuyển sinh Đại học có 2 loại cộng điểm ưu tiên là ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực. Thí sinh chú ý đây là điểm cộng xét tuyển Đại học, khác với điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong xét tốt nghiệp.
Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách thì chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
Đối tượng |
Mô tả đối tượng, điều kiện
|
Điểm ưu tiên |
Nhóm ưu tiên 1 |
||
01 |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp thường trú trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
Cộng 02 điểm |
02 |
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục từ 05 năm trở lên, có ít nhất 02 năm là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trở lên và được cấp bằng khen. |
|
03 |
- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
|
04 |
- Thân nhân liệt sĩ; - Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến; - Con của người hoạt động kháng chiến mà bị dị dạng, dị tật do chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
|
Nhóm ưu tiên 2 |
||
05 |
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; - Chỉ huy phó, Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày đăng ký xét tuyển. |
Cộng 01 điểm |
06 |
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã thuộc đối tượng 01; - Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; - Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
|
07 |
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp; - Lao động ưu tú từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo; - Giáo viên đã giảng dạy đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; - Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
Khu vực |
Mô tả khu vực |
Điểm ưu tiên |
Khu vực 1 (KV1) |
-Xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. - Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
0,75 điểm |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) |
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
0,5 điểm |
Khu vực 2 (KV2) |
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
0,25 điểm |
Khu vực 3 (KV3) |
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Không được cộng điểm |
- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
=> Đối với các bạn đạt từ 22,5 điểm trở lên, điểm ưu tiên sẽ được giảm dần đều cho đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên bằng 0.
Ví dụ:
Thí sinh A được 26 điểm thi 3 môn Toán, Vật lý và Hóa học. A thuộc khu vực 2 (tức là được cộng 0,25 điểm) và không thuộc đối tượng ưu tiên nào.
=> Mức điểm ưu tiên A được hưởng = [(30 - 26)/7,5] x 0,25 = 0,13
Xem thêm: |
Jennie
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.