Quản lý tài nguyên và môi trường là ngành học đang được các trường đại học quan tâm và chú trọng đào tạo. Trong điều kiện khí hậu đang biến đổi khó lường như ngày này thì ngành Quản lý tài nguyên và môi trường càng thu hút đông đảo thí sinh theo học.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường trong bảng dưới đây.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG
|
I |
Các học phần lý luận chính trị (10 tín chỉ)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
II |
Khoa học tự nhiên (23 tín chỉ)
|
5 |
Tin học đại cương
|
6 |
Sinh học đại cương
|
7 |
Đại số tuyến tính và hình học giải tích
|
8 |
Phép tính vi tích phân hàm một biến
|
9 |
Xác suất thống kê
|
10 |
Thực hành hoá học phân tích
|
11 |
Hoá học phân tích
|
12 |
Vật lý đại cương 1
|
13 |
Vật lý đại cương 2
|
14 |
Thực hành Vật lý đại cương
|
15 |
Hoá học đại cương
|
III |
Khoa học xã hội và nhân văn (chọn 2 trong 6 tín chỉ)
|
16 |
Logic học |
17 |
Pháp luật Việt Nam đại cương
|
18 |
Xã hội học đại cương
|
IV |
Ngoại ngữ không chuyên (tích lũy chứng chỉ)
|
|
Tiếng Anh bậc 3/6 (B1) Tiếng Anh bậc 2/6 (A2) dành cho sinh viên thuộc đối tượng dân tộc ít người.
|
V |
Giáo dục thể chất (5 học kỳ)
|
VI |
Giáo dục quốc phòng (4 Tuần)
|
B |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
VII |
Kiến thức cơ sở của ngành (37 tín chỉ)
|
|
Học phần bắt buộc
|
19 |
Cơ sở địa lý tự nhiên
|
20 |
Địa chất đại cương
|
21 |
Địa mạo đại cương
|
22 |
Bản đồ đại cương
|
23 |
Cơ sở khoa học môi trường
|
24 |
Khí tượng – khí hậu đại cương
|
25 |
Thủy văn đại cương
|
26 |
Cơ sở thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng
|
27 |
Hệ thống thông tin địa lý
|
28 |
Quan trắc môi trường
|
29 |
Phân tích môi trường
|
30 |
Thực tập phân tích môi trường
|
31 |
Cơ sở cảnh quan và phân vùng cảnh quan
|
32 |
Đánh giá tổng hợp tài nguyên
|
33 |
Tài nguyên, môi trường Việt Nam và chiến lược phát triển bền vững
|
34 |
Biến đổi khí hậu và tai biến thiên nhiên
|
|
Học phần tự chọn (chọn 4 trong 12 tín chỉ)
|
35 |
Dân số học và phát triển
|
36 |
Luật và chính sách môi trường
|
37 |
Anh văn chuyên ngành
|
38 |
Cơ sở viễn thám |
39 |
Thiết kế và biên tập bản đồ tài nguyên & môi trường
|
40 |
Phương pháp nghiên cứu tài nguyên môi trường
|
VIII |
Kiến thức ngành (34 tín chỉ)
|
|
Học phần bắt buộc
|
41 |
Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
|
42 |
Kinh tế môi trường
|
43 |
Đánh giá tác động môi trường
|
44 |
Quy hoạch bảo vệ môi trường
|
45 |
GIS và viễn thám trong quản lý tài nguyên – môi trường
|
46 |
Niên luận |
47 |
Quản lý và xử lý chất thải rắn
|
48 |
Quản lý và bảo vệ nguồn nước
|
49 |
Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đất
|
50 |
Quản lý tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
|
51 |
Kiểm soát và xử lý khí thải
|
52 |
Quản lý tài nguyên và môi trường du lịch
|
53 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản và năng lượng
|
|
Học phần tự chọn (chọn 8 trong 14 tín chỉ)
|
54 |
Quy hoạch sử dụng đất
|
55 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông
|
56 |
Mô hình hóa quản lý tài nguyên và môi trường
|
57 |
Phát triển, quản lý và sử dụng nguồn nhân lực
|
58 |
Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp
|
59 |
Quản lý môi trường nông nghiệp và nông thôn
|
60 |
Quản lý tổng hợp đới bờ
|
C |
THỰC TẬP, KIẾN TẬP (4 tín chỉ)
|
61 |
Thực tập tham quan
|
62 |
Thực tập giáo học
|
63 |
Thực tập chuyên ngành quản lý tài nguyên và môi trường
|
64 |
Thực tập tốt nghiệp
|
D |
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC TÍCH LŨY TC (8 tín chỉ)
|
65 |
Khoá luận tốt nghiệp (KLTN)
|
66 |
Các học phần thay thế KLTN (dành cho sinh viên không làm KLTN)
|
Theo Đại học Khoa học - Đại học Huế
- Mã ngành: 7850101
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Quản lý tài nguyên và môi trường:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Quản lý tài nguyên và môi trường trong năm 2018 có nhiều sự thay đổi so với những năm về trước. Trong năm học này, ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có điểm chuẩn từ 13 đến 20,5 điểm.
Là ngành nghề được nhiều thí sinh lựa chọn và phụ huynh quan tâm nên hiện nay trên cả nước có rất nhiều trường đào tạo. Dưới đây là danh sách các trường đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường là ngành học vô cùng hấp dẫn và có cơ hội việc làm nhiều vô cùng. Bạn có thể đảm nhận các công việc như:
Với các công việc trên bạn có thể làm việc tại các đơn vị sau:
Mức lương ngành Quản lý tài nguyên và môi trường được đánh giá là khá ổn định, làm việc trong ngành này bạn sẽ nhận được trong khoảng tử 7 triệu đồng trở lên cho vị trí sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm. Đối với những người có kinh nghiệm hơn mức lương sẽ cao hơn.
Để có thể làm việc lâu dài trong ngành Quản lý tài nguyên và môi trường bạn cần có những tố chất sau đây:
Hy vọng những thông tin trong bài đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành Quản lý tài nguyên và môi trường, từ đó có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.